Bài đã đăng
  1. Kho Sàn Gỗ Phú Quý Kiên Giang - 2024

    Kho Sàn Gỗ Phú Quý Kiên Giang - 2024

    Kiên Giang, miền tây Nam Bộ của Việt Nam, nổi tiếng với những bãi biển đẹp mê hồn, những c...
    Mar 16, 2024 Post by KHOSANGO
  2. Tư vấn mẫu sàn gỗ cho phòng khách tốt nhất

    Tư vấn mẫu sàn gỗ cho phòng khách tốt nhất

    Trong không gian sống của mỗi gia đình, phòng khách luôn được xem là trái tim, nơi sum họp...
    Feb 25, 2024 Post by KHOSANGO
  3. Khám Phá Sự Sang Trọng: Sàn Gỗ và Phong Cách Nội Thất Hiện Đại

    Khám Phá Sự Sang Trọng: Sàn Gỗ và Phong Cách Nội Thất Hiện Đại

    Trong thế giới của thiết kế nội thất, sàn gỗ đóng vai trò không chỉ là một phần nền tảng m...
    Jan 7, 2024 Post by KHOSANGO
Bình luận đã gửi
  1. Kho Sàn Gỗ Hóc Môn Monday, Apr 8, 2024
    ????Nâng cao chất lượng sản phẫm và dịch vụ luôn c...
    Comment by Kho Sàn Gỗ Hóc Môn
  2. Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng cao cấp giá rẻ? Thursday, Jul 9, 2020
    Địa chỉ tin cậy, sẽ ghé trong thời gian tới!...
    Comment by Phan Thị
  3. 14 bước hướng dẫn lắp đặt sàn gỗ công nghiệp Thursday, Jul 9, 2020
    Hướng dẫn rất chi tiết và cụ thể, người tay ngang ...
    Comment by Nguyễn Nghĩa

Top 10+ loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại

Gỗ càng cứng thì chất lượng gỗ càng tốt và có thể ứng dụng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Gỗ tự nhiên cứng là vật liệu sang trọng được sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất hiện đại với chi phí không hề rẻ.

Độ cứng của gỗ là gì?

Độ cứng của gỗ tự nhiên hiện tại được đo bằng janka hardness (viết tắt là lbf) một đơn vị đo lường độ cứng được phát minh năm 1906 bởi Gabriel Janka. Phương pháp áp dụng là ép thủy lực 3000kg tiếp xúc bởi 1 quả bóng thép đường kính 11,28mm và bề mặt tấm gỗ lớn với kích thước tấm gỗ là 50x150cm, độ dày 6-8mm được sấy khô đạt độ ẩm 12%.

Quy trình kiểm tra độ cứng của gỗ bằng phương pháp janka hardness.

Tùy theo từng chủng loại gỗ khác nhau mà kết quả kiểm tra sẽ khác nhau và nếu cùng 1 loại gỗ sẽ cho sai số từ 5-10% tùy vào tuổi thọ và lát cắt ván gỗ. Vậy top 10+ loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại gồm những loại gỗ tự nhiên nào?

Top 10+ loại gỗ cứng nhất hiện tại

Tỉ lệ độ cứng của gỗ sẽ tỉ lệ nghịch với độ ẩm ván gỗ, gỗ càng khô thì độ cứng càng tăng lên và loại gỗ càng nặng trong cùng một độ ẩm tương đương thì độ cứng càng cao.

Gỗ Australian Buloke - Độ cứng: 5,060 lbf

Đứng đầu danh sách loại gỗ cứng nhất thế giới là gỗ Australian Buloke  phân bố ở Úc và có tên gọi khác là gỗ lim châu Úc hay gỗ sồi bò.

Nhận diện thớ gỗ Australian Buloke.

Thông tin về gỗ Australian Buloke:


 

Chiều cao gỗ 9m - 15m
Đường kính gỗ 3m - 6m
Màu sắc gỗ Tâm màu nâu đỏ, thịt gỗ màu nâu vàng nhạt.
Kết cấu Độ bóng tự nhiên khá tốt.
Độ bền Gỗ cứng có thể chịu tác động bề mặt cao.
Độ cứng 5,060 Ibf
Mùi hương Không có
Độc tính Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ
Giá Khai thác hạn chế và là gỗ phát triển chậm lâu năm nên khó tìm thấy giá bán trên thị trường
Ứng dụng Cán dao, ván sàn, đồ gỗ mỹ nghệ và các đồ vật tiện dụng.

 

Gỗ Schinopsis brasiliensis - Độ cứng: 4,800 lbf

Gỗ Schinopsis brasiliensis đúng vị trí thứ 2 về độ cứng với thang độ cứng tiêu chuẩn đạt 4,800 lbf. Loại gỗ này có nguồn gốc từ Brazil , Bolivia và Paraguay nhưng hiện tại đã trở thành gỗ đặc hữu của Brazil. Schinopsis brasiliensis được biết đến là một loài thực vật có hoa với nhiều tên gọi như Barauna, Quebracho, Chamacoco.

Gỗ cứng Schinopsis brasiliensis sống chủ yếu ở khu vực đất thấp, khô hạn như rừng khô hạn và thảo nguyên, đặc biệt là ở những vùng đất đá vôi. Nguy cơ tuyệt chủng của loài cây này đang ở mức báo động mạnh hạn chế khai thác và sử dụng thương mại.

Nhận diện thớ gỗ Schinopsis brasiliensis.

Thông tin về gỗ Schinopsis brasiliensis:


 

Chiều cao gỗ 10m - 12m
Đường kính gỗ 50cm - 60cm
Màu sắc gỗ Tâm màu nâu đỏ nhạt, dát gỗ màu trắng vàng.
Kết cấu Thớ gỗ rắn màu gỗ đẹp.
Độ bền Có tác dụng chống mài mòn cao
Độ cứng 4,800 lbf
Mùi hương Không có
Độc tính Một loại trà làm từ mầm cây này giúp có tác dụng an thần
Giá Khai thác hạn chế và là gỗ phát triển chậm lâu năm nên khó tìm thấy giá bán trên thị trường
Ứng dụng Sử dụng trang trí mọi kết cấu với gỗ tự nhiên như sàn nhà, bàn ghế gỗ,..

 

Gỗ Teak (gỗ giá tỵ) - Độ cứng 4,740 lbf

Gỗ Teak hay còn gọi là gỗ tếch có tên khoa học là Tectona Grandis thuộc dòng gỗ cứng nhưng các thớ gỗ lại khá mềm có thể cắt gọt bằng tay. Có 2 loại chuyên dùng để làm sàn nhà đó là gỗ teak Myanmar và gỗ teak Lào.

Nhận diện thớ gỗ Teak.

Thông tin về gỗ Teak:


 

Chiều cao gỗ 30m – 40m
Đường kính gỗ 0,6m – 0,8m
Màu sắc gỗ Màu vàng sẫm hoặc vàng ngả nâu rất sang trọng
Kết cấu Thịt gỗ dày, rắn chắc
Độ bền Có khả năng chống mối mọt rất tốt, mặc dù dễ bị côn trùng tấn công hơn các loại gỗ khác.
Độ cứng 4,740 lbf
Mùi hương Khi xẻ tươi phát ra mùi thơm dịu nhẹ
Độc tính Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ
Giá Giá cả không quá đắt chỉ ở mức trung bình cho một loại gỗ cứng ngoại nhập
Ứng dụng Sử dụng để làm sàn nhà, ốp tường

 

Gỗ Quebracho - Độ cứng 4.570 lbf

Cái tên Quebracho là từ ‘quebrar hacha’ của Tây Ban Nha mang nghĩa đen là máy cắt rìu. Còn tên khoa học của nó là Schinopsis spp. Gỗ được phân bố ở các rừng nhiệt đới Nam Mỹ, thuộc chi Schinopsis nặng và cứng nhất thế giới.

Nhận diện thớ gỗ Quebracho.

Thông tin về gỗ Quebracho:


 

Chiều cao gỗ 9m - 15m
Đường kính gỗ 1m - 3m
Màu sắc gỗ Màu nâu nhạt vài vị trí có các vệt đen sẫm màu hơn
Kết cấu Kết cấu mịn, đồng đều, độ bóng tự nhiên cao
Độ bền Có khả năng chống lại sự tấn công của các loại côn trùng, quá trình làm khô khá chậm, khi sấy có xu hướng bị nứt hoặc cong vênh
Độ cứng 4.570 lbf
Mùi hương Không có
Độc tính Gây kích ứng đường hô hấp đẫn đến tình trạng buồn nôn
Giá Là một loại gỗ hiếm khi có sẵn ở Hoa Kỳ cho nên giá cả năm ở tầm trung bình đến cao
Ứng dụng Dùng để làm đồ trang trí nội thất, xây dựng hạng nặng, giao thoa đường sắt, cột hàng rào các vật thể quay khi xuất khẩu

 

Gỗ Lignum Vitae - Độ cứng 4.390 lbf

Tên khoa học của Lignum Vitae là Guaiacum docinale, G. Sanctuarytum được phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ. Thường thì Lignum Vitae được sử dụng cho vòng bi trục chân vịt trên tàu biển, lượng dầu tự nhiên trên gỗ cung cấp khả năng tự bôi trơn giúp tăng khả năng chống mài mòn tuyệt vời.

Nhận diện thớ gỗ Lignum Vitae.

Thông tin về gỗ Lignum Vitae:


 

Chiều cao gỗ 6m - 10m
Đường kính gỗ 30cm - 60cm
Màu sắc gỗ Màu ô liu hoặc nâu xanh đậm gần như đen, đôi khi có màu đỏ, gỗ càng có tuổi thì màu sắc càng tối dần đặc biệt là khi tiếp xúc nhiều với ánh sáng
Kết cấu Chứa hàm lượng dầu tự nhiên cao cho nên khi gỗ trần được đánh bóng sẽ rất mịn
Độ bền Không bị ảnh hưởng bởi tác động mưa nắng ngoài trời, có khả năng chống lại sự phá hoại của côn trùng tấn công rất cao
Độ cứng 4.390 lbf
Mùi hương Mùi thơm nhẹ, giống hương nước hoa
Độc tính Gây kích ứng da
Giá

Đây là loại gỗ có trọng lượng nặng nhất trên thế giới nên giá thành của nó cũng khá cao, thường được bán bằng đồng bảng Anh.

¼ inch x 1-1/2 inch x 9 inch có giá khoảng £ 4.00 - £ 14.00 (pound)
Ứng dụng Tay cầm công cụ, vòng bi, bánh xe ròng rọc và các vật thể chịu lực

 

Gỗ Gidgee - Độ cứng 4.270 lbf

Vị trí thứ 6 trong toplist những loại gỗ cứng nhất thế giới chắc chắn là Gidgee. Tên gọi khoa học của nó là Acacia Cambagei thuộc loại gỗ dày đặc phát triển ở vùng hẻo lánh khô cằn của Queensland và Lãnh thổ phía Bắc.

Nhận diện thớ gỗ Gidgee.

Thông tin  về gỗ Gidgee:


 

Chiều cao gỗ 6m - 12m
Đường kính gỗ Khoảng 1m
Màu sắc gỗ Nâu đỏ trung bình đến nâu sẫm
Kết cấu Thớ gỗ dày , bề mặt mịn
Độ bền Độ bền cao
Độ cứng 4.270 lbf
Mùi hương Không có
Độc tính Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ
Giá 1 tấm 700mm x 150mm x 35mm có giá khoảng 50$
Ứng dụng Làm hàng rào, sàn gỗ chống trầy xước, đồ nội thất, nhạc cụ và các tác phẩm thủ công

 

Gỗ Rắn - Độ cứng 3.800 lbf

Gỗ Rắn có tên khoa học là Guianense Brosimum có thớ thịt gỗ gồm các đốm và vân trên thân gỗ nhìn giống như da một con rắn. Loại gỗ này phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển phía đông bắc Nam Mỹ.

Nhận diện thớ gỗ Rắn.

Thông tin về gỗ Rắn:


 

Chiều cao gỗ 20m - 25m
Đường kính gỗ 15cm - 30cm
Màu sắc gỗ Thường có màu nâu đỏ với các mảng nâu hoặc đen tương phản. Cây càng nhiều năm tuổi thì màu sắc càng tối
Kết cấu Kết cấu dày đặc có độ bóng tự nhiên cao
Độ bền Tuổi thọ sử dụng lâu, có khả năng chống lại sự tấn công của côn trùng
Độ cứng 3.800 lbf
Mùi hương Mùi thơm nhẹ, dễ chịu
Độc tính Một số thành phần trong gỗ gây kích ứng nhẹ lên da và đường hô hấp
Giá Khoảng $10.00 – $50.00/Kg
Ứng dụng Sử dụng để làm nhạc cụ, cung violon, tay cầm công cụ và đồ trang trí nội thất

 

Gỗ Vera - Độ cứng 3.710 lbf

Tên khoa học của gỗ Vera là Bulnesia arborea, Bulnesia sarmientoi loại gỗ này với gỗ Lignum Vitae có nhiều điểm khá giống nhau. Vera được phân loại sinh học thuộc họ Zygophyllaceae và phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ.

Nhận diện thớ gỗ Vera.

Thông tin về gỗ Vera:


 

Chiều cao gỗ 12m - 15m
Đường kính gỗ 30cm - 60cm
Màu sắc gỗ Màu ô liu vàng nhạt đến xanh lá cây hoặc nâu sẫm đến gần như đen, màu sắc sẽ tối hơn khi cây có tuổi thọ cao và tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời
Kết cấu Kết cấu mịn, độ bóng tự nhiên cao
Độ bền Chịu được mọi sự tác động của môi trường tự nhiên, tồn tại mãi với thời gian khi tiếp xúc trực tiếp với mặt đất
Độ cứng 3.710 lbf
Mùi hương Mùi thơm nhẹ, dễ chịu giống như nước hoa rất đặc biệt
Độc tính Mùn cưa gây ra hiện tượng hắt hơi liên tục
Giá Từ $1,290- $1,295/m3
Ứng dụng Tay cầm công cụ, vòng bi, ống lót, đóng thuyền, bánh xe ròng rọc, công trình nặng chịu lực.

 

Gỗ Lạc Đà - Độ cứng 3.680 lbf

Gỗ Lạc đà hay còn được gọi với cái tên là gỗ Hươu cao cổ gai phân bố ở Nam Phi. Trước đây, loại gỗ này được đặt trong chi A. erioloba. Tuy nhiên, vào giữa những năm 2000, chi lớn được chia thành năm chi riêng biệt. Cho nên gần như tất cả các loài châu Phi được phân loại lại thành chi Vachellia hoặc Senegalia.

Nhận diện thớ gỗ Lạc Đà.

Thông tin về gỗ Lạc Đà:


 

Chiều cao gỗ 9m - 15m
Đường kính gỗ 30 cm - 60cm
Màu sắc gỗ Màu nâu đỏ sẫm, gỗ sưa sẽ có màu vàng
Kết cấu Vừa phải
Độ bền Tuổi thọ sử dựng lâu dài, có khả năng chống côn trùng tốt.
Độ cứng 3.680 lbf
Mùi hương Không có
Độc tính Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ
Giá Giá thành cao
Ứng dụng Trụ hàng rào, củi, vật thể xoay và nội thất trang trí

 

Gỗ Đen Châu Phi - Độ cứng 3.670 lbf

Gỗ đen Châu Phi có tên khoa học là Dalbergia melanoxylon hay còn gọi là gỗ Mun Châu Phi được nhập khẩu và sử dụng ở Ai Cập cổ đại từ hàng ngàn năm trước.

Nhận diện thớ gỗ đen châu Phi.

Thông tin về gỗ đen châu Phi:


 

Chiều cao gỗ 6m - 9m
Đường kính gỗ 0,6m - 1m
Màu sắc gỗ Ở giữa sẽ có màu đen, thỉnh thoảng có màu nâu sẫm hoặc màu tía, bên ngoài được bọc lớp gỗ màu vàng nhạt, mỏng và có rành giới rõ ràng với phần màu sẫm
Kết cấu Độ bóng tự nhiên cao
Độ bền Bền theo thời gian, có khả năng chống chuyển động và cong vênh, chống côn trùng, sâu đục vừa phải
Độ cứng 3.670 lbf
Mùi hương Mùi hương nhẹ
Độc tính Gây kích ứng nhẹ lên mắt, da và hô hấp
Giá $10,000/kg
Ứng dụng Làm các loại nhạc cụ như clarinet, guitar,... các vật thể quay và tay cầm công cụ

 

Gỗ Lim Đen - Độ cứng 3.660 lbf

Gỗ Lim Đen có tên khoa học Krugiodendron ferreum không chỉ là một trong những loại gỗ cứng trên thế giới mà nó còn rất nặng. Gỗ lim đen được xếp vào danh sách các loại gỗ nặng nhất Hoa Kỳ và trên trái đất. Theo thông tin cập nhật mới nhất thì hiện nay nó phân bố chủ yếu ở Nam Florida, Caribbean và Trung Mỹ.

Nhận diện thớ gỗ Lim Đen.

Thông tin về gỗ Lim Đen:


 

Chiều cao gỗ 6m - 9m
Đường kính gỗ 20cm - 30cm
Màu sắc gỗ Đỏ, cam, violet và nâu, nhựa gỗ màu trắng vàng nhạt có rành giới phân chia rõ ràng từ gỗ tâm
Kết cấu Gỗ mịn, độ bóng tự nhiên cao
Độ bền Có khả năng chống lại sự phá hoại của sâu và mối mọt tốt
Độ cứng 3.660 lbf
Mùi hương Không có
Độc tính Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ
Giá Gỗ lim đen không được bán thương mại nên chỉ dùng để phục vụ cho sở thích hoặc đặc sản trong phạm vi tự nhiên của nó
Ứng dụng Củi, veneer, sản phẩm thể nhỏ, tượng điêu khắc.

 

Gỗ Katalox - Độ cứng 3.660 lbf

Gỗ Katalox được phân bố ở Nam Mexico, Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ có tên khoa học là Swartzia spp. (S. cubensis) với đặc tính đặc biệt và màu tối nên Katalox có thể thay thế cho các loại gỗ mun. Ngoài ra, nhiều người có biết nó với cái tên là gỗ Hoàng gia Mexico.

Nhận diện thớ gỗ Katalox.

Thông tin về gỗ Katalox:


 

Chiều cao gỗ 30m - 40m
Đường kính gỗ 0,6m - 1,2m
Màu sắc gỗ Nâu đỏ sẫm đến gần như đen, đôi lúc có màu tím
Kết cấu Thớ gỗ chắc, vân gỗ mịn
Độ bền Có khả năng chống chịu sâu và mối mọt cao, dù nó dễ bị sâu đục thân
Độ cứng 3.660 lbf
Mùi hương Mùi thơm rất nhạt
Độc tính Gây kích ứng đường hô hấp đối với một số người đề kháng yếu
Giá Tấm 2 inch x 2 inch x 18 inch khoảng $15.00
Ứng dụng Đồ nội thất cao cấp, sàn gỗ, ốp tường, ốp trần, guitar và các mặt hàng nhỏ khác

 

Thông tin top 10+ các loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại là thông tin chi tiết người dùng có thể tham khảo các loại gỗ, ứng dụng và đặc điểm nhận dạng của từng loại. Nếu có điều kiện sử dụng các loại gỗ này cho vật dụng nội thất hay trang trí nhà cửa là điều tuyệt vời mọi người không thể bỏ qua.

Nguồn: Sưu tầm bởi Kho sàn gỗ

bình luận